Home / các lệnh trong autocad 2007 fullCác Lệnh Trong Autocad 2007 Full16/03/2022Với các phần mềm thiết kế chuyên nghiệp như Autocad. Khi mới bắt đầu thì có lẽ bạn sẽ cảm thấy vô cùng hoang mang khi phải nhớ và sử dụng các lệnh làm việc. Tuy nhiên, nếu ban đã sử dụng lâu thì việc học thuộc các lệnh này. Sẽ khiến cho công việc của bạn thuận lợi hơn rất nhiều. Vậy làm thế nào để giúp các bạn mới chân ướt chân ráo vào nghề. Có thể nhớ được Các lệnh trong autocad một cách nhanh chóng, hãy cùng cheohanoi.vn tìm hiểu ngay sau đây nhé.Bạn đang xem: Các lệnh trong autocad 2007 fullTại sao cần nhớ các lệnh trong AutocadAutoCAD là phần mềm ứng dụng CAD để vẽ (tạo) bản vẽ kỹ thuật bằng vector 2D hay bề mặt 3D. Khá thông dụng ngày nay và được đa số các kỹ sư hay kiến trúc sư sử dụng để thiết kế các sản phẩm của mình. Được phát triển bởi tập đoàn Autodesk vào cuối năm 1982. AutoCAD nhanh chóng trở thành một chương trình mang lại nhiều tiện ích. Cho người dùng khi là một trong những chương trình vẽ kĩ thuật đầu tiên chạy được trên máy tính cá nhânNgày nay cùng với những cải tiến kỹ thuật qua hàng năm. Để đáp ứng các yêu cầu ngày một nâng cao của người dùng. Autocad luôn được biết đến là phần mềm có độ linh hoạt góc nhìn cao. Trực quan hơn với các mô hình 3D, dễ dàng di chuyển, phóng to thu nhỏ chi tiết. Giúp cho nhà thiết kế có thể dễ dàng bóc tách và hợp nhất các chi tiết.Bạn đang xem: Các lệnh trong autocad 2007 fullNgoài ra với phần mềm này nhà thiết kế cũng nhanh chóng. Phát hiện lỗi và thực hiện sửa lỗi ngay trên bản vẽ. Có thể lưu trữ và tái sử dụng các bản vẽ bằng đĩa cứng hoặc CD, thuận lợi cho việc gửi và lưu tài liệuCác lệnh trong autocad phổ biến cần nhớSử dụng lệnh tắt trong AutoCAD giúp thao tác nhanh hơn. Nếu bạn chưa biết hết lệnh CAD thì hãy xem bài tổng hợp các lệnh AutoCAD đầy đủ dưới đây.Các lệnh với ký tự AA - ARC: Vẽ cung trònAR - ARRAY: Sao chép đối tượng thành dãy trong 2DAA - AREA: Tính diện tích và chu vi 1ATT - ATTDEF: Định nghĩa thuộc tínhAL - ALIGN: Di chuyển, xoay, scaleATE - ATTEDIT: Hiệu chỉnh thuộc tính của BlockCác lệnh với ký tự BB - BLOCK :Tạo BlockBO - BOUNDARY: Tạo đa tuyến kínBR - BREAK: Xén 1 phần đoạn thẳng giữa 2 điểm chọnCác lệnh với ký tự CC – Circle: Vẽ đường tròn.CHA – ChaMfer: Vát mép các cạnh.CH – Properties: Hiệu chỉnh tính chất của đối tượng.CO – cp Copy: Sao chép đối tượng.Các lệnh với ký tự DD – Dimstyle: Tạo kiểu kích thước.DAL – DIMAligned: Ghi kích thước xiên.DCO – DIMContinue: Ghi kích thước nối tiếpDAN – DIMAngular: Ghi kích thước góc.DBA – DIMBaseline: Ghi kích thước song song.DED – DIMEDit: Chỉnh sửa kích thước.DI – Dist: Đo khoảng cách và góc giữa 2 điểm.DIV – Divide: Chia đối tượng thành các phần bằng nhau.DDI – DIMDiameter: Ghi kích thước đường kính.DOR – Dimordinate: Tọa độ điểm.DCO – DIMContinue: Ghi kích thước nối tiếp.DRA – DIMRadiu: Ghi kích thước bán kính.DLI – DIMLinear: Ghi kích thước thẳng đứng hay nằm ngang.DO – Donut: Vẽ hình vành khăn.DRA – DIMRadiu: Ghi kích thước bán kính.DT – Dtext: Ghi văn bản..Các lệnh với ký tự EE – Erase: Xoá đối tượng.EXit – Quit: Thoát khỏi chương trình.EXT – Extrude: Tạo khối từ hình 2D.ED – DDEdit: Hiệu chỉnh kích thước.EX – Extend: Kéo dài đối tượng.EL – Ellipse: Vẽ đường elip.Các lệnh với ký tự SS – Stretch: Kéo dài, thu ngắn tập hợp của đối tượng.SU – Subtract: Phép trừ khối.SC – Scale: Phóng to, thu nhỏ theo tỷ lệ.SL – Slice: Cắt khối 3D.SHA – Shade: Tô bóng đối tượng 3D.SO – Solid: Tạo ra các đa tuyến có thể được tô đầy.SPL – SPLine: Vẽ đường cong bất kỳ.SPE – SPLinedit: Hiệu chỉnh spline.ST – Style: Tạo các kiểu ghi văn bản.Các lệnh với ký tự HH – BHatch: Vẽ mặt cắt.H – Hatch: Vẽ mặt cắt.HI – Hide: Tạo lại mô hình 3D với các đường bị khuất.HE – Hatchedit: Hiệu chỉnh mặt cắt.Các lệnh với ký tự LL – Line: Vẽ đường thẳng.LA – Layer: Tạo lớp và các thuộc tính.LT – Linetype: Hiển thị hộp thoại tạo và xác lập các kiểu đường.LA – – Layer: Hiệu chỉnh thuộc tính của layer.LE – Leader: Tạo ra đường dẫn chú thích.Xem thêm: Hướng Dẫn Cài Đặt Net Framework 4.5, Hướng Dẫn CàiLW – LWeight: Khai báo hay thay đổi chiều dày nét vẽ.LO – Layout: Tạo Layout.LEN – Lengthen: Kéo dài/thu ngắn đối tượng bằng chiều dài cho trước.Các lệnh với ký tự MM – Move: Di chuyển đối tượng được chọn.MV – MView: Tạo ra cửa sổ động.MA – Matchprop: Sao chép các thuộc tính từ 1 đối tượng này sang 1 hay nhiều đối tượng khác.MO – Properties: Hiệu chỉnh các thuộc tính.MI – Mirror: Lấy đối tượng qua 1 trục.ML – MLine: Tạo ra các đường song song.MS – MSpace: Chuyển từ không gian giấy sang không gian mô hình.MT – MText: Tạo ra 1 đoạn văn bản.Các lệnh với ký tự PP – Pan: Di chuyển cả bản vẽ.-P – – Pan: Di chuyển cả bản vẽ từ điểm 1 sang điểm thứ 2PE – PEdit: Chỉnh sửa các đa tuyến.PL – PLine: Vẽ đa tuyến.PO – Point: Vẽ điểm.POL – Polygon: Vẽ đa giác đều khép kín.PS – PSpace: Chuyển từ không gian mô hình sang không gian giấy.Các lệnh với RR – Redraw: Làm mới màn hình.REC – Rectangle: Vẽ hình chữ nhật.REG – Region: Tạo miền.REV – Revolve: Tạo khối 3D tròn xoay.RO – Rotate: Xoay các đối tượng được chọn xung quanh 1 điểm.RR – Render: Hiển thị vật liệu, cây, cảnh, đèn… của đối tượng.Các lệnh với SS – Stretch: Kéo dài, thu ngắn tập hợp của đối tượng.SC – Scale: Phóng to, thu nhỏ theo tỷ lệ.SHA – Shade: Tô bóng đối tượng 3D.SL – Slice: Cắt khối 3D.SPL – SPLine: Vẽ đường cong bất kỳ.SO – Solid: Tạo ra các đa tuyến có thể được tô đầy.SPE – SPLinedit: Hiệu chỉnh spline.ST – Style: Tạo các kiểu ghi văn bản.SU – Subtract: Phép trừ khối.Các lệnh với TT – MText: Tạo ra 1 đoạn văn bản.TH – Thickness: Tạo độ dày cho đối tượng.TOR – Torus: Vẽ xuyến.TR – Trim: Cắt xén đối tượng.Các lệnh với UUN – Units: Định vị bản vẽ.UNI – Union: Phép cộng khối.Các lệnh khácVP – DDVPoint: Xác lập hướng xem 3D.XR – XRef: Tham chiếu ngoại vào các file bản vẽ.WE – Wedge: Vẽ hình nêm, chêm.X – Explode: Phân rã đối tượng.Z – Zoom: Phóng to, thu nhỏ.Với các lệnh trong Autocad mà cheohanoi.vn vừa chia sẻ. Hy vọng có thể giúp bạn, ghi nhớ và sử dụng thành thạo trên thao tác Autocad của bạn. Giúp quy trình thiết kế nhanh chóng và hiệu quả hơn.